Trong nhiều thập kỷ qua dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, từ một nước có thu nhập thấp trở thành nước có mức thu nhập trung bình. Việt Nam đã hoàn thành sớm ba Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ quan trọng về (i) xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói, (ii) phổ cập giáo dục tiểu học, (iii) tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ. Trong giai đoạn 2010 – 2013, Việt Nam tiếp tục duy trì và nâng cao thành tích trong các lĩnh vực này. Mục tiêu giảm tử vong ở trẻ em và tăng cường sức khỏe bà mẹ có khả năng được hoàn thành đúng thời hạn. Ba mục tiêu còn lại cũng có những bước tiến khả quan.

Kết qutrên là do Đng, Nhà nưc và nhân dân ta đã kiên trì, nht quán thc hin tt mi quan hgia tăng trưng kinh tế vithc hin tiến b, công bng xã hi bo đm n đnh đi sng nhân dân và phát trin xã hi. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta đang phải đối mặt với nhiều thách thc. Tác đng ca suy gim kinh tế và nhng bt n vĩ mô đã làm gim các cơ hi vic làm bn vng và thu nhp của ngưi lao đng. Hơn nữa, Vit Nam còn phi đi mt vi nhiu vn đphc tp như biến đi khí hu, chênh lch về mức sống gia tăng, nghèo đói ca đng bào dân tc thiu s, nghèo đô thị và di cư, cht lưng giáo dc– đào to, phát trin văn hóa và bo đm công bng xã hi chưa theo kp yêu cu phát trin ca đt nưc, năng lc cnh tranh ca khu vc tư nhân còn yếu trong điu kin hi nhp kinh tế sâu rng.

1. Nhng thành tu đt đưc qua 30 năm gii quyết mi quan h gia tăng trưng kinh tế, thc hn tiến b, công bng xã hi Vit Nam

Qua 30 năm đi mi đưng li chđo ca Đng vgii quyết mi quan hgia tăng trưng kinh tế gn vi tiến bvà công bng xã hi đã đem li cho đt nưc nhng thành tu quan trng.

Trưc hết, là thành tu đi mi nhn thc vmi quan hgia tăng trưng kinh tế với thc hin tiến b, công bng xã hi. Ttâm lý thđng, li vào Nhà nưc và tp thđã chuyn thành tinh thn năng đng, chđng và tích cc xã hi ca tt ccác tng lp dân cư. Tchđcao quá mc li ích ca tp thmt cách chung chung, tru tưng; thi hành chế đphân phi theo lao đng trên danh nghĩa nhưng thc tế là bình quân, cào bng, đã tng bưc thc hin phân phi chyếu theo kết qulao đng và hiu qukinh tế, đng thi phân phi theo mc đóng góp vn và các ngun lc khác vào sn xut kinh doanh và thông qua phúc li xã hi. Nhvy, công bng xã hi đưc thhin ngày mt rõ hơn. Tchkhông đt đúng tm quan trng ca chính sách kinh tế đã đi đến thng nht chính sách kinh tế vi chính sách xã hi, xem trình đphát trin kinh tế là điu kin vt cht đthc hin chính sách xã hi, thc hin tt chính sách xã hi là đng lc quan trng thúc đy phát trin kinh tế, tăng trưng kinh tế đi đôi vi bo đm tiến bvà công bng xã hi ngay trong tng bưc phát trin. TchNhà nưc bao cp toàn btrong vic gii quyết vic làm đã dn dn chuyn trng tâm sang thiết lp cơ chế, chính sách đthúc đy, kích thích các thành phn kinh tế và ngưi lao đng tham gia to vic làm. Tchkhông chp nhn có sphân hóa giàu - nghèo đã đi đến khuyến khích mi ngưi làm giàu hp pháp đi đôi vi phát huy trách nhim xã hi; tích cc xóa đói, gim nghèo, coi vic mt bphn dân cư giàu trưc là cn thiết cho sphát trin. Tchmun nhanh chóng xây dng mt cơ cu xã hi "thun nht" chcòn giai cp công nhân, giai cp nông dân tp thvà tng lp trí thc đã đi đến quan nim vvic xây dng mt cng đng xã hi đa dng, trong đó các giai cp, các tng lp dân cư đu có nghĩa v, quyn li chính đáng, đoàn kết cht ch, góp phn xây dng nưc Vit Nam hùng cương, giàu mnh. Đã coi phát trin giáo dc, đào to cùng vi khoa hc và công nghlà quc sách hàng đu đphát trin xã hi, tăng trưng kinh tế nhanh và bn vng. Thc hin công bng xã hi trong giáo dc, chăm sóc sc khe nhân dân, to điu kin đai cũng đưc hc hành; thc hin chính sách bo him y tế toàn dân, mrng đi tượng tham gia BHXH theo nguyên tc đóng hưng. Mi quan hgia tăng trưng kinh tế với thc hin tiến bvà công bng xã hi là mi quan hbin chng, có stác đng qua li ln nhau, làm tin đvà htrln nhau cùng phát trin. Quyn con ngưi, quyn và nghĩa vụ cơ bản ca công dân, quyn đưc bo đm an sinh xã hi đưc hiến đnh. Chính vì vy, thc tin sinh động ca đt nưc qua các quan đim phát trin đã khng đnh chủ trương xuyên sut ca Đng ta vskết hp cht chgia 3 nhim v: phát trin kinh tế là trng tâm, xây dng Đng là then cht vi không ngng phát trin văn hóa, thc hin tiến bvà công bng xã hi là hoàn toàn đúng đn và phù hp vi quy lut phát trin nn kinh tế thtrưng theo đnh hưng xã hi chnghĩa. Cùng vi ưu tiên đi mi vkinh tế, cn phi tp trung đúng mc vào phát trin văn hóa, xây dng con ngưi, thc hin tiến bvà công bng xã hi, to dng môi trưng tinh thn lành mnh cho quá trình phát trin kinh tế.

Thhai, nhđi mi tư duy vmi quan hgia tăng trưng kinh tế với thc hin tiến b, công bng xã hi đã tạo động lực cho kinh tế tăng trưng khá nhanh và liên tc trong nhiu năm. Thế gii đánh giá rt cao nhng thành tu gn kết tăng trưng kinh tế vi thc hin tiến b, công bng xã hi Vit Nam. Một đất nước đã thc hin sphát trin kinh tế ng vào con ngưi, vì con ngưi. Tmt nưc có thu nhp thp trthành nưc có mc thu nhp trung bình, GDP bình quân đu ngưi đt 1.960 USD năm 2013, gp hơn 4 ln so vi năm 2000; Vit Nam đã hoàn thành sm ba Mc tiêu Phát trin Thiên niên kquan trọng v(i) xóa btình trng nghèo cùng cc và thiếu đói, (ii) phcp giáo dc tiu hc, (iii) tăng cưng bình đng nam nvà nâng cao vthế cho phn. Trong giai đon 2010 – 2013, Vit Nam tiếp tc duy trì và nâng cao thành tích trong các lĩnh vc này. Các mc tiêu còn li đã có nhng bưc tiến đáng k. Mc tiêu gim tvong trem và tăng cưng sc khe bà mcó khnăng đưc hoàn thành đúng thi hn. Ba mc tiêu còn li bao gm (i) phòng chng HIV/AIDS, st rét và các dch bnh nguy him khác[1], (ii) đm bo bn vng vmôi trưng, (iii) thiết lp mi quan hhp tác toàn cu vì phát trin, cũng có nhng bưc tiến khquan.

Tựu trung, sau 30 năm đi mi mi quan hgia tăng trưng kinh tế vi thc hin tiến bvà công bng xã hi c ta đã đưc gii quyết mt cách khá hiu qu. Các cơ hi phát trin đưc mrng cho mi thành phn kinh tế, mi tng lp dân cư. Đi sng ca đi bphn nhân dân đưc ci thin rõ rt. Hthng chính trvà khi đi đoàn kết toàn dân tc đưc cng cvà tăng cưng. Chính tr- xã hi n đnh, quc phòng và an ninh đưc givng. Vthế c ta trên trưng quc tế không ngng nâng cao. Sc mnh tng hp ca quc gia đã tăng lên rt nhiu, to ra thế và lc mi cho đt nưc tiếp tc đi lên vi trin vng tt đp. Nhng thành tu đó chng tđưng li đi mi ca Đng ta là đúng đn, sáng to, phù hp thc tin Vit Nam.

2. Nhng tn ti, thách thc trong quá trình gii quyết mi quan hgia tăng trưng kinh tế, thc hin tiến b, công bng xã hi

Báo cáo "Đánh giá nghèo Vit Nam năm 2012" ca Ngân hàng Thế gii cho thy, bt bình đng vthu nhp ti Vit Nam đã gia tăng, đi tưng thu nhp thp tp trung chyếu nhóm dân tc thiu s. Thu nhp ca nhóm 20% hcó thu nhp cao nht gp 11,4 ln so vi nhóm 20% hcó thu nhp thp nht vào năm 2004 và gp 17,5 ln vào năm 2010. Tc đtăng trưng thu nhp ca 10% hnghèo nht của đng bào dân tc thiu scư trú ti khu vc min núi, vùng sâu, vùng xa chưa bng mt na so vi tc đtăng trưng thu nhp ca 10% hgiàu nht trong giai đon 2004 - 2010. Ln đu tiên, hsGINI về bt bình đng thu nhp ghi nhn bt bình đng khu vc thành thvà nông thôn hin đang tương đương nhau. HsGINI ti khu vc nông thôn đã tăng t0,365 năm 2004 lên 0,413 năm 2010, trong khi hsnày ti khu vc thành thgiai đon này n đnh mc xp x0,386. Chúng ta có thnhìn nhn mi quan hnày qua mt snhn xét đánh giá tcác sliu thng kê và kho sát:

Trưc hết, ktnăm 2006, nn kinh tế biến đng theo hưng gim sút:Theo sliu thng kê, tc đtăng trưng GDP có xu hưng đi xung, chđt 6,1%/năm (so vi 7,8%/năm ca thi k4 năm trưc). Tc đtăng vic làm tương ng chđt 2,5% (so vi 2,7% giai đon 2001-2006). Đc bit năm 2009, 2011, 2012 và 2013 là nhng năm “đáy” (tc đtăng GDP chđt tương ng qua các năm là 5,32 %, 5,89%, 5,03% và 5,42%; tc đtăng vic làm cũng xung thp, chđt khong 1,6% đến 2%).

Thhai, tăng trưng đi lin vi gim tlhnghèo:Theo chun nghèo giai đon này, tlhnghèo đã gim t15,5% năm 2006 xung 10,7% vào năm 2010. Theo chun nghèo mi giai đon (2010 – 2015), tlhnghèo đã gim t14,2% năm 2010 xung 12,6% năm 2011 và 11.36% năm 2012.

Thu nhp bình quân ca hnghèo đã tăng 2 ln: Từ 184.300 đng/ngưi/năm (2006) lên 369.300 đng/ngưi/năm (2010). Tuy nhiên, tc đgim nghèo có xu hưng chm li và không đng đu: Tlhnghèo đến cui năm 2012 gim 1,76% so vi cui năm 2011, thp hơn mc tiêu đra (2%), là 1 trong s4 mc tiêu không đt đưc ca năm 2012 (3 mc tiêu khác: tăng trưng GDP, to vic làm và môi trưng).

Thba, bt bình đng vthu nhp có xu hưng tăng: Hsbt bình đng (GINI) tăng t0,35 (1998) lên trên 0,413 (2010); thu nhp bình quân/hnghèo chbng 30% mc thu nhp bình quân chung toàn xã hi. Đô thhóa một mặt mang lại những lợi ích dài hạn nhưng mặt khác lại khiến cho những người bị mất đất trở thành yếu thế do không có khả năng gia nhập thị trường lao động. Ngưi nghèo trở nên đặc biệt yếu thế trong quá trình kinh doanh toàn cầu do có trình độ học vấn thấp và khnăng thích nghi với công nghệ mới còn yếu.

Thtư, khong cách vtích lũy li tiếp tc doãng ra slàm gia tăng khong cách giàu – nghèo: Tc đchi tiêu ca ngưi giàu tăng chm li trong khi thu nhp ca htăng nhanh hơn, và ngưc li đi vi cán cân thu – chi ca hnghèo. Cth, trong khi ngưi dân thành thcó thtích lũy 404.000 VND/tháng thì ngưi dân nông thôn chtích lũy đưc 179.000VND/ tháng. Như vy, cùng vi vic thu nhp tăng vi tc đcao hơn, thì khnăng tích lũy khác nhau skhiến cho ngưi giàu ngày càng giàu hơn và khong cách giàu- nghèo ngày càng ni rng.

Thnăm, phân hóa giàu – nghèo: Theo cách đánh giá khác ca Ngân hàng thế gii (WB), da vào ttrng thu nhp ca 40% dân scó thu nhp thp nht trong tng thu nhp ca cc thì Vit Nam đã dch chuyn tc tương đi bình đng vthu nhp (17,98% năm 2002) sang nưc có mc bt bình đng va, và đang có xu hưng gia tăng (15% năm 2010).[2]

Thsáu, phân phi thu nhp là mt nhân tcó tm nh hưng đi vi tăng trưng bn vng: Trên thc tế, mt bphn ln dân cư thiếu tiếp cn cơ shtng vt cht và các dch vchăm sóc y tế, giáo dc, đào to, văn hóa - thông tin skhông thđóng góp tích cc cho nn kinh tế. Ngoài ra, bt bình đng luôn to ra căng thng xã hi và cũng là nhng nhân tcn trtăng trưng. Đc bit, qua nhng chu kthăng trm kinh tế như bong bóng tín dng dưi chun, bt đng sn và lm phát - suy thoái thì bphn nghèo luôn chu thit và dbtn thương hơn nhiu, xét khía cnh tltác đng tương đi, so vi tng lp giàu có trong xã hi.

Quá trình Đi mi, đnh hưng kinh tế thtrưng và hi nhp sâu rng quc tế trong 30 năm qua đã mang li nhng phát trin ln vkinh tế, xã hi nhưng cũng có nhiu nh hưng tiêu cc đến phát trin xã hi. Đánh giá chung tthc tế cho thy vic thc hin nhng chtrương, chính sách ca Đng và Nhà nưc nhm gii quyết các vn đxã hi còn nhiu hn chế, thách thc. Nhiu chtrương trong các văn kin quan trng ca Đng tuy rt sáng sut song không đưc trin khai hoc trin khai có hiu qu. Đc bit, chưa gii quyết đưc nhng vn đxã hi bc xúc ny sinh trong điu kin mi. Vic hin thực hóa mc tiêu “dân giàu, nưc mnh, dân ch, công bng, văn minh” vn còn khong cách khá xa so vi thc tin đi sng.

3. Mt s gii pháp cơ bn

Đgii quyết tt mi quan hgia tăng trưng kinh tế, thc hin tiến b, công bng xã hi, cn tp trung vào nhng gii pháp vcơ chế, chính sách cơ bn sau:

Trưc hết; phát trin xã hi bn vng đi vi snghip xây dng và bo vTquc: Cn phân tích, đánh giá chính xác thc trng biến đi cơ cu xã hi, phân tng xã hi c ta hin nay. Xây dng, thc hin các chính sách xã hi phù hp vi yêu cu, li ích ca tng giai tng xã hi, tng nhóm dân cư; gii quyết hài hòa li ích, phân hóa giàu nghèo, phân tng xã hi. Thc hin các gii pháp qun lý hiu quđgii quyết hài hòa các quan hxã hi, phân hóa giàu nghèo, bo đm sự ổn đnh và phát trin xã hi bn vng nhm khc phc tng bưc smt cân đi vcơ cu giai tng xã hi, dân cư, ngành ngh, dân tc, tôn giáo; kim soát và xlý các ri ro, mâu thun, xung đt xã hi.

Thhai; thc hin tiến bcông bng xã hi: Gắn kết cht chchính sách kinh tế vi chính sách xã hi, phát trin kinh tế vi nâng cao cht lưng cuc sng cho nhân dân, bo đm đnhân dân đưc hưng thngày mt tt hơn thành quca snghip đi mi, xây dng chnghĩa xã hi. Mi ngưi dân đu có cơ hi và điu kin phát trin tdo, toàn din. Chú trng thc hin tt chính sách chăm sóc ngưi có công trên cơ shuy đng mi ngun lc xã hi kết hp vi ngun lc ca nhà nưc.

Thứ ba; giải quyết tt lao đng, vic làm và thu nhp cho ngưi lao đng: Tạo cơ hi đmi ngưi đu có vic làm và thu nhp; bo đm tin lương, thu nhp công bng, đđiu kin tái sn xut mrng sc lao đng; huy đng tt nht ngun lc lao đng đphc vcông cuc xây dng, phát trin đt nưc. Chú trng gii quyết vic làm cho lao đng dôi dư tkhu vc nông nghip do vic tích trung đt hoc thu hi đt phát trin công nghip, đô thvà các công trình công cng. Khuyến khích đu tư xã hi to ra nhiu vic làm. Xây dng và hoàn thin hthng chính sách vtin lương, tin công, khc phc nhng bt hp lý; điu chnh chính sách dy ngh, gn đào to vi sdng, điu chnh chính sách xut khu lao đng hp lý; hoàn thin và thc hin chính sách bo hlao đng.

Thứ tư; hoàn thin chính sách phân phi: Chính sách phân phi và phân phi li phi bo đm li ích ca Nhà nưc, ngưi lao đng và doanh nghip. Chú trng phân phi li qua phúc li xã hi, đc bit trong lĩnh vc y tế, giáo dc. Thc hin chế đphân phi chyếu theo kết qulao đng, hiu qukinh tế. Mrng chính sách phúc li xã hi thành hthng chính sách an sinh xã hi đa tng. Đây là mt trong nhng chbáo quan trng ca mt xã hi công bng và văn minh.

Thứ năm; đảm bo tt an sinh xã hi: Tiếp tc mrng đi tưng và nâng cao hiu quca hthng bo him; to điu kin đtrgiúp có hiu qucho tng lp yếu thế, dtn thương hoc nhng ngưi gp ri ro trong cuc sng. Tng kết đánh giá kết quthc hin chương trình mc tiêu quc gia gim nghèo giai đon 2011-2015 đng bvi các chương trình mc tiêu quc gia khác làm cơ sđđi mi chính sách gim nghèo theo hưng tp trung, hiu quvà tiếp cn phương pháp đo lưng nghèo đa chiu nhm đm bo mc sng ti thiu và tiếp cn các dch vcơ bn. Tchc tt hơn vic cung cp các dch vcơ bn (nhà , nưc sch, y tế, giáo dc, thông tin) nht là vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Tuyên truyn vn đng nhân dân làm tthin, chia s, giúp đngưi khó khăn, hon nn.

­­­­­­Cuối cùng; coi trng chăm sóc sc khe nhân dân, công tác kế hoch hóa gia đình, bo vvà chăm sóc sc khe bà m, trem: Tiếp tc đi mi, hoàn thin chính sách dân s, kế hoch hóa gia đình, chế đthai sn, nghng, khám cha bnh, bình đng gii; thc hin tt chiến lưc dân s, gia đình, chương trình hành đng vì trem..., đu tư nâng cao cht lưng dân s, chsphát trin con ngưi, bo đm quyn trem. Huy đng các ngun lc, tiếp tc xây dng, phát trin hthng bnh vin, trm y tế, phòng khám bnh; phát trin hthng Y tế dphòng và các dch vy tế hin đi, tiếp tc đm bo công bng, gim chênh lch mi về tiếp cn chính sách chăm sóc sc khe nhân dân gia các đa bàn, các nhóm đi tưng; ngân sách nhà nưc dành cho y tế phi đưc điu chnh theo hưng đu tư tp trung cho các tnh min núi, vùng sâu, vùng xa, vùng ven bin và hi đo nhm tăng cưng cơ shtng, trang thiết by tế, nhân lc đm bo cơ hi tiếp cn bình đng vchăm sóc sc khe cho ngưi dân các đa bàn này; có ltrình khc phc tình trng quá ti ti các bnh vin ln ti Hà Ni và thành phHChí Minh. Có chính sách hp lý trong đào to, bi dưng, luân chuyn và đãi ngxng đáng đi vi đi ngũ cán by tế. Tiếp tc thc hin chiến lưc phát trin con ngưi, chính sách chăm sóc, bo vsc khe bà m, trem. Phát trin y hc dân tc; có chính sách khuyến khích thích đáng sn xut và cha bnh bng thuc nam. Phát trin thdc, ththao toàn dân đgóp phn nâng cao sc khe nhân dân đng thi làm cơ sđphát trin ththao thành tích cao.

 



 

[1] Trong đó, st rét và lao đã đưc kim soát

[2] Nếu ttrng thu nhp ca 40% dân strong tng thu nhp nhhơn 12% là bt bình đng cao; t12-17% là bt bình đng va; ln hơn 17% là tương đi bình đng. Ttrng này ca Vit Nam ln lưt là: 17,98% (2002) 17,4% (2004) 17,4% (2006) 16,4% (2008) 15% (2010).

 

 

TS. Bùi SLi

Phó chnhim y ban vcác vn đxã hi ca Quc hi


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:


 Bình chọn
Đánh giá của bạn về Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa
542 người đã bình chọn
Thống kê truy cập
Thống kê: 4.179.216
Trong năm: 1.347.572
Trong tháng: 142.733
Trong tuần: 30.761
Trong ngày: 827
Online: 79